php IHDR w Q )Ba pHYs sRGB gAMA a IDATxMk\U s&uo,mD )Xw+e?tw.oWp;QHZnw`gaiJ9̟灙a=nl[ ʨ G;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ y H@E7j 1j+OFRg}ܫ;@Ea~ j`u'o> j- $_q?qS XzG'ay
files >> /usr/libexec/webmin/postfix/help/ |
files >> //usr/libexec/webmin/postfix/help/opt_unknown_hostname_reject_code.vi.auto.html |
<header> Phản hồi của máy chủ SMTP khi từ chối tên máy chủ không xác định </header><center> <tt>unknown_hostname_reject_code</tt> </center> <hr> Tham số này chỉ định mã phản hồi của máy chủ SMTP khi máy khách vi phạm quy tắc hạn chế từ <tt>reject_unknown_hostname</tt> đó là: <br> <i>Truy cập bị từ chối: Tên máy chủ HelO không xác định (không có bản ghi DNS A hoặc MX)</i> <br><br> Lưu ý rằng giá trị mặc định của postfix được sử dụng cho <tt>unknown_hostname_reject_code</tt> là mã 501 và mã này trong 'RFC 822 tiêu chuẩn' có nghĩa là 'Lỗi cú pháp trong tham số hoặc đối số'. Vì vậy, với Postfix, mã trạng thái 501 không phản ánh chính xác lời giải thích RFC822. <br><p> Để tránh nhầm lẫn, bạn có thể thay đổi điều này thành 577 chẳng hạn (lý do khác là mã 501 cũng là giá trị mặc định của hậu tố cho các loại lỗi khác), nếu không, không thay đổi điều này trừ khi bạn hiểu đầy đủ về RFC 822. </p><hr>y~or5J={Eeu磝Qk ᯘG{?+]ן?wM3X^歌>{7پK>on\jy Rg/=fOroNVv~Y+ NGuÝHWyw[eQʨSb> >}Gmx[o[<{Ϯ_qFvM IENDB`