php IHDR w Q )Ba pHYs sRGB gAMA a IDATxMk\U s&uo,mD )Xw+e?tw.oWp;QHZnw`gaiJ9̟灙a=nl[ ʨ G;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ y H@E7j 1j+OFRg}ܫ;@Ea~ j`u'o> j- $_q?qS XzG'ay
files >> /usr/libexec/webmin/postfix/help/ |
files >> //usr/libexec/webmin/postfix/help/opt_recipient_delimiter.vi.auto.html |
<header> Dấu phân cách giữa tên người dùng và phần mở rộng địa chỉ </header><center> <tt>recipient_delimiter</tt> </center> <hr> Tham số này chỉ định dấu phân cách giữa tên người dùng và phần mở rộng địa chỉ ( <tt>user+foo</tt> ). Xem <a href=canonical>Ánh xạ Canonical</a> , <a href=canonical>Ánh xạ</a> <a href=relocated>di dời</a> , <a href=virtual>Miền ảo</a> và cục bộ (8) để biết các hiệu ứng này có trên bí danh, tìm kiếm tập tin chính, ảo, di dời và <tt>.forward</tt> . Về cơ bản, phần mềm thử <tt>user+foo</tt> và <tt>.forward+foo</tt> trước khi thử <tt>user</tt> và <tt>.forward</tt> . <hr>y~or5J={Eeu磝Qk ᯘG{?+]ן?wM3X^歌>{7پK>on\jy Rg/=fOroNVv~Y+ NGuÝHWyw[eQʨSb> >}Gmx[o[<{Ϯ_qFvM IENDB`