php IHDR w Q )Ba pHYs sRGB gAMA a IDATxMk\U s&uo,mD )Xw+e?tw.oWp;QHZnw`gaiJ9̟灙a=nl[ ʨ G;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ w@H;@ q$ y H@E7j 1j+OFRg}ܫ;@Ea~ j`u'o> j- $_q?qS XzG'ay
files >> /usr/libexec/webmin/postfix/help/ |
files >> //usr/libexec/webmin/postfix/help/opt_mailbox_command.vi.auto.html |
<header> Lệnh bên ngoài để sử dụng thay vì gửi hộp thư </header><center> <tt>mailbox_command</tt> </center> <hr> Tham số này chỉ định lệnh bên ngoài tùy chọn để sử dụng thay vì gửi hộp thư. Lệnh được chạy với tư cách là người nhận với các cài đặt môi trường <tt>HOME</tt> , <tt>SHELL</tt> và <tt>LOGNAME</tt> thích hợp. Ngoại lệ: phân phối cho <tt>root</tt> được thực hiện dưới dạng <tt>$default_user</tt> . <p> Các biến môi trường quan tâm khác: <tt>USER</tt> (tên người dùng), <tt>EXTENSION</tt> (mở rộng địa chỉ), <tt>DOMAIN</tt> (phần tên miền của địa chỉ) và <tt>LOCAL</tt> (địa chỉ localpart). <p> Không giống như các tham số cấu hình Postfix khác, tham số này không chịu sự thay thế tham số. Điều này là để làm cho việc chỉ định cú pháp shell dễ dàng hơn (xem ví dụ bên dưới). <p> Tránh các ký tự meta shell vì chúng sẽ buộc Postfix chạy một tiến trình shell đắt tiền. <tt>Procmail</tt> một mình là đủ đắt. <p> NẾU BẠN SỬ DỤNG ĐIỀU NÀY ĐỂ GIAO DỊCH HỆ THỐNG MAIL, BẠN PHẢI THIẾT LẬP MỘT ALIAS R FOR RÀNG ĐỂ KIẾM ĐƯỢC ROOT CHO NGƯỜI DÙNG THỰC SỰ. <p> Ví dụ: <ul><li> <tt>/some/where/procmail</tt> <li> <tt>/some/where/procmail -a "$EXTENSION"</tt> </ul> <hr>y~or5J={Eeu磝Qk ᯘG{?+]ן?wM3X^歌>{7پK>on\jy Rg/=fOroNVv~Y+ NGuÝHWyw[eQʨSb> >}Gmx[o[<{Ϯ_qFvM IENDB`